Tên nghề: TIN HỌC ỨNG DỤNG
Mã nghề: 5480205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 02 năm (24 tháng).
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp.
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Đào tạo học sinh trình độ Trung cấp ngành Tin học ứng dụng đạt chuẩn đầu ra bậc 4 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
Học sinh sau khi tốt nghiệp phải sử dụng được các phần mềm ứng dụng, ngôn ngữ lập trình để phục vụ công việc.
Mục tiêu cụ thể
Mã nghề: 5480205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 02 năm (24 tháng).
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp.
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Đào tạo học sinh trình độ Trung cấp ngành Tin học ứng dụng đạt chuẩn đầu ra bậc 4 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
Học sinh sau khi tốt nghiệp phải sử dụng được các phần mềm ứng dụng, ngôn ngữ lập trình để phục vụ công việc.
Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
– Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
– Nêu được kiến trúc và nguyên lý hoạt động của máy tính;
– Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, sử dụng các phần mềm máy tính;
+ Nêu được một số phương pháp xử lý ảnh và thiết kế đồ hoạ cơ bản;
+ Trình bày được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng nội bộ;
+ Nhận biết được cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các sự cố đó.
1.2.2. Về kỹ năng
– Soạn thảo được văn bản theo mẫu nhà nước ban hành, đúng theo nội
dung yêu cầu;
– Sử dụng được ít nhất một ngôn ngữ lập trình và các phần mềm ứng dụng để phục vụ công việc;
– Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office cơ bản;
– Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
– Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus cho dữ liệu trong máy tính;
– Lắp ráp, cài đặt được hệ thống mạng cục bộ vừa và nhỏ;
– Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng;
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
1.2.3. Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công việc
– Học sinh cần nắm vững các kiến thức được giảng dạy, tự nghiên cứu trước giáo trình, bài giảng, đọc tài liệu liên quan đến học phần theo sự hướng dẫn của giảng viên, thảo luận các bài tập nhóm, làm được các bài tập thực hành và sử dụng được các phần mềm ứng dụng phổ biến, chuẩn bị các ý kiến, câu hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
– Học sinh phải tham dự các buổi lên lớp theo quy định, làm đầy đủ các bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
– Có ý thức ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc hàng ngày, nâng cao chất lượng của công việc, phong cách làm việc trong xã hội hiện đại.
1.2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
– Thư ký văn phòng;
– Quản lý lĩnh vực tin học cho các cơ quan, công ty có nhu cầu công việc.
– Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án về trang thiết bị cho văn phòng;
– Làm việc cho các công ty máy tính ở các vị trí như kỹ thuật viên, tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng;
– Thiết kế quảng cáo;
– Quản lý phòng Internet;
– Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
1.2.5. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun : 19
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 57 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương : 12 tín chỉ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 45 tín chỉ
– Khối lượng lý thuyết : 319 giờ;
– Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra, thi : 1106 giờ
– Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
– Nêu được kiến trúc và nguyên lý hoạt động của máy tính;
– Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, sử dụng các phần mềm máy tính;
+ Nêu được một số phương pháp xử lý ảnh và thiết kế đồ hoạ cơ bản;
+ Trình bày được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng nội bộ;
+ Nhận biết được cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các sự cố đó.
1.2.2. Về kỹ năng
– Soạn thảo được văn bản theo mẫu nhà nước ban hành, đúng theo nội
dung yêu cầu;
– Sử dụng được ít nhất một ngôn ngữ lập trình và các phần mềm ứng dụng để phục vụ công việc;
– Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office cơ bản;
– Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
– Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus cho dữ liệu trong máy tính;
– Lắp ráp, cài đặt được hệ thống mạng cục bộ vừa và nhỏ;
– Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng;
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
1.2.3. Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công việc
– Học sinh cần nắm vững các kiến thức được giảng dạy, tự nghiên cứu trước giáo trình, bài giảng, đọc tài liệu liên quan đến học phần theo sự hướng dẫn của giảng viên, thảo luận các bài tập nhóm, làm được các bài tập thực hành và sử dụng được các phần mềm ứng dụng phổ biến, chuẩn bị các ý kiến, câu hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
– Học sinh phải tham dự các buổi lên lớp theo quy định, làm đầy đủ các bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
– Có ý thức ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc hàng ngày, nâng cao chất lượng của công việc, phong cách làm việc trong xã hội hiện đại.
1.2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
– Thư ký văn phòng;
– Quản lý lĩnh vực tin học cho các cơ quan, công ty có nhu cầu công việc.
– Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án về trang thiết bị cho văn phòng;
– Làm việc cho các công ty máy tính ở các vị trí như kỹ thuật viên, tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng;
– Thiết kế quảng cáo;
– Quản lý phòng Internet;
– Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
1.2.5. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun : 19
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 57 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương : 12 tín chỉ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 45 tín chỉ
– Khối lượng lý thuyết : 319 giờ;
– Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra, thi : 1106 giờ