Quy Trình Cấp Bằng – Theo Quy Định Mới 2022
- Phân hạng bằng thuyền trưởng thuỷ nội địa
1.1 Thuyền trưởng hạng 1
- Phương tiện có tổng công suất máy trong trên 1.000 mã lực hoặc máy ngoài trên 3000 mã lực.
- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn.
- Phương tiện chở khách trên 100 người.
- Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn.
- Phà có trọng tải toàn phần trên 350 tấn và trên 100 người.
1.2 Thuyền trưởng hạng 2
- Phương tiện có tổng công suất máy trong đến 1.000 mã lực hoặc máy ngoài đến 3000 mã lực.
- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 1.000 tấn.
- Phương tiện chở khách đến 100 người.
- Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 1.500 tấn.
- Phà có trọng tải toàn phần đến 350 tấn và 100 người.
1.3 Thuyền trưởng hạng 3
- Phương tiện có tổng công suất máy trong đến 250 mã lực hoặc máy ngoài đến 1000 mã lực.
- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn.
- Phương tiện chở khách đến 50 người.
- Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 800 tấn.
- Phà có trọng tải toàn phần đến 250 tấn và đến 50 người .
1.4 Thuyền trưởng hạng 4
- Phương tiện có tổng công suất máy trong đến 100 mã lực hoặc máy ngoài đến 400 mã lực.
- Phương tiện chở khách sang sông có sức chở đến 20 người.
- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn.
- Phân hạng bằng máy trưởng thuỷ nội địa
2.1 Máy trưởng hạng 1: Phương tiện có tổng công suất máy trong trên 1.000 mã lực hoặc máy ngoài trên 3000 mã lực trở lên.
2.2 Máy trưởng hạng 2: Phương tiện có tổng công suất máy trong đến 1.000 mã lực hoặc máy ngoài đến 3000 mã lực .
2.3 Máy trưởng hạng 3: Phương tiện có tổng công suất máy trong đến 250 mã lực hoặc máy ngoài đến 1000 mã lực.